17:02 15/10/2020 Lượt xem: 755
ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU KONGJU NATIONAL UNIVERSITY Địa chỉ: 182 Shinkwan-dong, Gongju-si, Chungcheongnam-do,Korea Website: www.kongju.ac.kr Kỳ nhập học: Tháng 3,9 Thành lập : 1948 |
|
1. Vài nét về trường Đại học Quốc gia Kongju
Trường đại học Kongju được thành lập vào năm 1948 ở Chung cheongnam-do với tên gọi là Trường Đại học sư phạm Kongju. Trường được nâng lên thành một trường Đại học tổng hợp vào năm 1991, và lớn mạnh nhanh chóng trở thành một trường Đại học lớn với trên 22,000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên và cán bộ nhân viên, bởi sự sáp nhập với trường Đại học chuyên Nông nghiệp Yesan năm 1992, hợp nhất với trường Đại học Văn hóa Quốc gia Kongju năm 2001, và tiếp tục sáp nhập với trường Đại học Kỹ thuật Cheonan năm 2005. KNU đã đào tạo được hơn 100,000 sinh viên tốt nghiệp kể từ khi thành lập tới nay.
Hiện nay, trường có 7 trường đại học trực thuộc, 99 khoa, 8 trường sau đại học, liên kết với 150 trường và đoàn thể đối tác tại 48 quốc gia. KNU hoạt động với thư viện trung tâm tại khuôn viên chính Kongju, và hai thư viện chi nhánh tại Yesan và Cheonan. Thư viện đã hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu của các khoa, ngành và các hoạt động học tập của sinh viên trong hơn 60 năm qua.
– Cơ sở Kongju: Chuyên các lĩnh vực giáo dục, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, y tế và nghệ thuật, nơi giáo dục cho kiều bào Hàn Quốc. Gồm các Trường:
+ Đại học Sư phạm
+ Phân khoa Nghiên cứu Quốc tế
+ Trường Đại Nhân văn và Khoa học Xã hội
+ Đại học Khoa học Tự nhiên
+ Đại học Điều dưỡng
+ Đại học Nghệ thuật
– Cơ sở Yesan: Chuyên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ sinh học Bio. Có trường Đại học Khoa học công nghiệp.
– Cơ sở Cheonan: Đại học Bách khoa – Kiểu mô hình giáo dục kết hợp doanh nghiệp làm chủ.
2. Các Trường và chuyên ngành đào tạo.
2.1. Hệ đại học.
Khoa, ngành |
Học phí 1 kỳ (2 kỳ/ năm) |
Khoa học xã hội và nhân văn |
1,765,000 KRW |
Thông tin công nghệ |
2,095,000 KRW |
Toán học |
1,776,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
2,106,000 KRW |
Nghệ thuật – Kỹ thuật |
2,281,000 KRW |
2.2. Hệ cao học.
Khoa, ngành |
Học phí 1 kỳ (2 kỳ/ năm) |
Khoa học xã hội và nhân văn |
1,765,000 KRW |
Địa lý |
2,095,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
1,776,000 KRW |
Nghệ thuật – Kỹ thuật |
2,106,000 KRW |
2.3. Chương trình đào tạo tiếng Hàn.
Thời gian học |
20 tuần/ kỳ ( 2 kỳ/ năm ) |
Chương trình học |
Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao) |
Kỳ nhập học |
Kỳ 3, kỳ 9 |
Học phí |
Học phí: 2.200.000 KRW / 1 kỳ 6 tháng |
3. Học bổng.
3.1. Học bổng cử nhân.
LOẠI HỌC BỔNG |
Lợi ích |
Sinh viên năm thứ nhất/ chuyển tiếp |
Sinh viên được cấp học bổng 65% khi lên kỳ 1 chuyên ngành sau khi học xong khóa tiếng Hàn. |
Sinh viên đang học |
Khối xã hội nhân văn: 23%. Khối Tự nhiên, kỹ thuật, nghệ thuật: 19%. Điều kiện GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên. |
Học bổng theo thành tích (Cấp 1 lần sau khi sinh viên đạt tiếng Hàn TOPIK 4 trở lên trong khi đang học tại Trường) |
– Ưu đãi học bổng khoảng 616.500 KRW đối với ngành xã hội nhân văn. – Cấp 2 năm cho sinh viên mới hoặc 1 năm với sinh viên chuyển tiếp |
Các loại học bổng khác |
Theo quy định của Trường như: Học bổng sinh viên ưu tú, học bổng làm việc tại văn phòng,… |
3.2. Học bổng cao học.
LOẠI HỌC BỔNG |
Đối tượng |
Quyền lợi |
Học bổng khuyến khích nghiên cứu |
Là sinh viên đang theo học mà: + Kỳ trước có GPA đạt 4.0 trở lên + Đạt TOPIK 5 trở lên + Từng đạt giải kỳ thi trong và ngoài nước + Đã xuất bản 1 luận văn của tạp chí trong hoặc ngoài nước. |
Cấp 100% học phí.
|
Học bổng hợp tác quốc tế |
Tất cả sinh viên đang theo học. Thời hạn cấp: 1 kỳ |
Cấp 64% học phí |
4. Ký túc xá
Trường có toàn bộ 5 tòa nhà Ký túc xá với tổng số sinh viên là 4365, trong đó bao gồm 2773 sinh viên tại Gongju, 582 sinh viên tại Yesan và 234 sinh viên tại Cheonan. Sinh viên quốc tế sẽ được ưu tiên đăng ký phòng ở ký túc xá.
Khu vực (Campus) |
Loại phòng |
Phí (1 kỳ; 2 kỳ/năm ) |
Ghi chú |
Kongju |
2 ng / phòng |
855.100 – 976.800 KRW |
Bao gồm 3 phiếu ăn mỗi ngày |
4 ng / phòng |
805.100 – 855.100 KRW |
||
Yesan |
2 ng / phòng |
1.216.000 KRW |
|
4 ng / phòng |
855.100 KRW |
||
Cheoan |
2 ng / phòng |
712.200 – 962.200 KRW |
Bao gồm 2 phiếu ăn mỗi ngày ( trừ cuối tuần ) |
5. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh: (tham khảo kỳ trước).
CÁC KHOẢN TIỀN |
SỐ TIỀN (KRW) |
Phí nhập học |
100.000 |
Học phí (1 năm ) |
4.400.000 |
Kí túc xá, tiền ăn (6 tháng) |
1.800.000 |
Bảo hiểm y tế 1 năm |
150.000 |
Tổng |
6.450.000 (Tương đương 129.000.000 VND với tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VND). |