09:42 03/03/2020 Lượt xem: 920
TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE INJE UNIVERSITY Năm thành lập: 1979 Website: https://www.inje.ac.kr/
|
|
1. Giới thiệu về trường Đại học INJE
Trường đại học INJE là một trong trường đại học trưởng thành từ bệnh viện Paik, là một tổ chức đại diện của bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik thành lập vào năm 1932, và trường đại học INJE thành lập từ năm 1979.Hiện nay tổ chức bệnh viện Paik đang điều hành bệnh viện Seoul Paik, bệnh viện Sanggye Paik và bệnh viện Ilsan Paik ở Seoul, bệnh viện BuSan Paik và Haeundae Paik ở Busan.
Trường đại học INJE là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất ở Hàn Quốc. Trường có mô hình cơ sở vật chất tốt, có khuôn viên ký túc xá rộng lớn, và các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến
Lý do nên chọn trường đại học Inje:
– Trường được xếp hạng thứ 3 trong khu vực BuSan-UlSan-Gyeongnam theo đánh giá trường đại học Châu Á của tờ báo Joseon ILbo
– Được chọn là trường đại học hàng đầu với giáo dục liên kết với doanh nghiệp ( Bộ giáo dục cung cấp số tiền đầu tư giáo dục là 991.000.000.000 VND vào trường đại học INJE)
– Được tuyển chọn là 1 trong 9 số trường đại học doanh nghiệp lớn chính yếu tại Hàn Quốc
– Tỷ lệ việc làm của trường đại học INJE được đứng thứ 1 liên tục trong 2 năm liền so với các trường trong khu vực BUSAN- ULSAN- GYEONGNAM- JEJU
– Là một trong các trường tư thục tại khu vực miền Nam có chi phí giáo dục tốt nhất cho học sinh, nhưng học phí lại tương đối hợp lý cùng với sự tự tin về giá cả sinh hoạt phí quanh khu vực rẻ hơn đáng kể so với BuSan
– Được ưu đãi y tế miễn phí giảm tại 5 bệnh viện PAIK ở khu vực Seoul và Busan khi là sinh viên trường INJE (đối tượng: sinh viên và gia đình sinh viên)
– Thực hiện chương trình thích ứng du học hàn quốc(Chương trình buddy 1:1 với người Hàn Quốc, chương trình tư vấn du học sinh miễn phí )
– Đội ngũ giáo sư ưu tú (92% toàn bộ giáo viên đạt học vị tiến sỹ và sau tiến sĩ)
– Thực hiện chương trình thực tập và hỗ trợ tìm việc làm, chuyển đổi visa E-7 có khả năng cao
– Tính tiếp cận cao với các thành phố lân cận (có hệ thống xe buýt đưa đón học sinh tiện ích đến các thành phố BuSan và Seoul)
2. Hệ thống cở sở hạ tầng trường InJe
Đầy đủ, hiện tại theo mô hình tiêu chuẩn quốc tế. Có các viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, bệnh viện thu nhỏ cho sinh viên khoa Y, có sân vận động, nhà văn hóa-văn nghệ lớn đủ tiêu chuẩn tổ chức giao lưu các trường đại học trong các khu vực.
3. Hệ thống tiện ích trong trường
Nhà hàng trong trường
Nhà ăn cho sinh viên, cho giáo viên riêng biệt. Có nhà hàng- ẩm thực phương Tây và các cửa hàng đồ ăn nhanh.
Ngoài ra còn các cửa hàng tiện ích GS25, CU4
– Có ngân hàng Shinhan trong trường và bưu điện trong trường.
4. Đào tạo giáo dục qua các chương trình : học tiếng, đại học, sau đại học
4.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Kỳ nhập học (4 kỳ) |
Tháng 3, 6, 9 và 12 |
Thời gian học |
– Từ thứ 2 – thứ 6 – Ca sang: từ 9h00 – 13h00 – Ca chiều: 13h30 – 17h30 |
4 cấp độ |
Sơ cấp, sơ trung cấp, trung cấp và cao cấp |
Phí đăng ký |
0 won |
Phí xét tuyển |
0 won |
Học phí (1 năm – 4 kỳ ) |
5.000.000 won |
Bảo hiểm (1 năm) |
110.000 won |
Ký túc xá ( 1 năm ) |
2.200.000 won |
*Trong quá trình học ngôn ngữ, sinh viên được tham gia trải nghiệm hoạt động văn hóa, lễ hội lớn trong khu vực.
4.2. Đại học
a. Khái quát các chuyên ngành
Đại học tổng hợp |
Khoa (đơn vị won) |
Đại học Y (Có phòng Y- Thiết bị y tế ( hỗ trợ thông tin giáo dục y tế, phòng thí nghiệm sinh- động vật, phòng hỗ trợ tâm lý nạn nhân bị nạn, phòng thực nghiệm phẫu thuật, mô hình bệnh viện tổng hợp) |
Khoa Y tổng hợp ( Học phí 5,011,000) |
Khoa Điều Dưỡng (Học phí 3,485,000) |
|
Đại học Khoa học Xã Hội |
Khoa Gia đình- tiêu dùng (Học phí: 2,840,000) |
Khoa quản trị kinh doanh : kinh doanh, kiểm toán học ) (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa Hành chính- y tế (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa giáo dục mầm non (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa nhân tài cộng đồng(( Luật,ngoại giao chính trị, hành chính ) (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa trị liệu tư vấn tâm lý (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa giáo dục đặc biệt (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa thương mại quốc tế ( ngoại thương, tài chính kinh tế, du lịch ) (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa báo chí truyền thông ( (Học phí: 2,890.000) |
|
Khoa Kinh doanh và thương mại ( đào tạo buổi tối) |
|
Khoa phúc lợi xã hội (Học phí: 2,840,000) |
|
Khoa thống kê ((Học phí: 3,415,000) |
|
Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật ( Hợp tác với các cơ quan kỹ thuật xây dựng , kiến trúc , khoa học công nghệ ngoài trường : trung tâm cải tiến giáo dục khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm thực hành khoa học kỹ thuật ứng dụng của từng chuyên ngành)
|
Khoa Kiến trúc ( học phí 4.053.000) |
Khoa công nghệ môi trường và công nghệ đô thị xanh ( công nghệ cây xanh, đô thị học ) ( học phí : 4.053.000) |
|
Khoa Kỹ thuật quản trị doanh nghiệp ( học phí : 4.053.000) |
|
Khoa Thiết kế kỹ thuật ( học phí 3.415.000) |
|
Khoa đa phương tiện : thông tin kỹ thuật số, thiết kế lập trình thông tin, phương tiện chuyển động thông minh( học phí 3.415.000) |
|
Khoa kỹ thuật máy móc oto vận hành qua điện tử IT ( hệ thống máy thông minh, oto tương lai thời đại mới, điện tử sáng tạo, điện tử viễn thông) ( học phí : 4.053.000) |
|
Khoa kỹ thuật năng lượng tương lai ( học phí 4.053.000) |
|
Khoa kỹ thuật xây dựng dân dụng ( học phí 4.053.000) |
|
Khoa thiết kế nội thất, thiết kế sản phẩm, thiết kế đa chiều không gian, thiết kế hình ảnh ( học phí 3.415.000) |
|
Đại học nhân văn và khoa học tự nhiên |
Khoa khoa học nhân văn ( học phí 3.415.000) |
Khoa ngôn ngữ và văn học quốc tế ( văn hóa ngôn ngữ Trung, tiếng anh và văn học anh, tiếng nhật và văn học nhật) ( học phí 2.840.000) |
|
Khoa tổng hợp văn hóa và nhân văn : tiếng hàn và văn học hàn,lịch sử khảo cổ học, nhân văn và triết học ( học phí 2.840.000) |
|
Khoa chăm sóc sức khỏe thể thao ( học phí 3.415.000) |
|
Khoa âm nhạc và âm nhạc ứng dụng ( học phí 4.216.000) |
|
Đại học Y tế trị liệu tổng hợp |
Khoa trị liệu vật lý ( học phí 3,485,000 won) |
Khoa kỹ thuật an toàn trong y tế( học phí 3,485,000 won) |
|
Khoa y tế an toàn trong doanh nghiệp sản xuất thiết bị y tế ( buổi tối ) ( học phí 3,485,000 won) |
|
Khoa kỹ thuật ứng dụng y tế ( học phí 4.053.000 |
|
Khoa bệnh lý lâm sàng ( ban ngày) ( học phí 3.485.000) |
|
Khoa \bệnh lý lâm sàng ( buổi tối ) ( học phí 3.485.000) |
|
Khoa trị liệu nghề nghiệp ( học phí 3.485.000) |
|
Khoa quản trị – quản lý y tế (buổi tối ) ( học phí 2.905.000) |
|
Đại học BNIT Tổng hợp ( BIO-NANO- IT) |
Khoa kỹ thuật công nghệ nano ( học phí 4.053.000) |
Khoa công nghệ an toàn thực phẩm ( học phí 3.485.000) |
|
Khoa công nghệ kỹ thuật sinh học ( học phí 3.485.000) |
|
Khoa chế tạo dược nano ( học phí 4.053.000) |
|
Khoa chăm sóc sức khỏe qua các công nghệ kỹ thuật IT ( học phí 4.053.000) |
|
Khoa Dược (Có hợp tác với các viện nghiên cứu chế tạo dược và các viện giáo dục đào tạo chuyên môn sâu về sản xuất dược |
Khoa dược ( học phí 5.011.000) |
Khoa phần mềm công nghệ thông tin |
Khoa công nghệ vi tính ( công nghệ vi tính học, bảo vệ thông tin, trí tuệ thông minh nhân tạo ) ( học phí : 4.053.000) Khoa mô phỏng kỹ thuật mô hình hàng không không người lái ( điều khiển các máy bay không người lái thiết bị siêu nhỏ, nhỏ,vừa. và lớn như Drone) ( học phí 3.415.000) |
Các ngành học không tuyển sinh học sinh người nước ngoài: Khoa y dự bị, Khoa điều dưỡng, khoa bệnh lý lâm sàng, khoa vật lý trị liệu, khoa trị liệu- tâm lý nghề nghiệp, khoa giáo dục đặc biệt, khoa giáo dục mầm non, khoa kiến trúc ( hệ 5 năm).
4.3. Điều kiện nhập học
– TOPIK 3 trở lên hoặc OEFL 550, CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên ( TOPIK cấp 2 trở lên đối với ngành khoa học tự nhiên và công nghệ )
– Học sinh đã hoàn thành chương trình trung cấp trở lên tại viện giáo dục văn hóa Tiếng Hàn tại Hàn Quốc.
4.4 Lệ phí đăng kí học Đại học
Đơn vị: won
Ngành Học |
Phí nhập hồ sơ |
Phí tuyển chọn Hồ sơ |
Tổng |
Tất cả các chuyên ngành( trừ ngành Y) |
20.000 |
30.000 |
50.000 |
Ngành Y |
50.000 |
30.000 |
80.000 |
Học phí: đã nhập ở trên theo từng chuyên ngành.
Lưu ý: Học phí có thể thay đổi
5. Chương trình học bổng
5.1. Khoá tiếng Hàn
– Dành cho HS đứng đầu toàn khoá hoặc thi đỗ TOPIK
– Tiền học bổng, quà tặng
5.2. Khoá Đại học
(đơn vị won)
STT |
Loại học bổng |
Nội Dung |
Thời gian cấp học bổng |
||||||||||
1 |
Giảm phí nhập học |
giảm toàn bộ số tiền : Học sinh có Topik 5 trở lên hoặc có thành tích học tập tại trường kỳ cuối là 80 điểm trở lên |
Khi nhập học |
||||||||||
2 |
Học bổng theo thành tích |
– giảm 30%: h/s có thành tích trung bình tại trường kỳ cuối cùng của học tiếng là trên 60 điểm . H/s có thành tích trung bình tại học kỳ đại học kỳ vừa qua tư 2.0 trở lên – giảm 50%: H/s có thành tích trung bình tại lớp học tiếng kỳ cuối cùng đạt 70 điểm trở lên . H/s có thành tích trung bình tại học kỳ ĐH vừa qua từ 3.0 trở lên – giảm 80%: H/s có thành tích trung bình tại lớp học tiếng kỳ cuối cùng đạt 80 điểm trở lên. H/s có thành tích trung bình tại học kỳ vừa qua của ĐH đạt 4.0 trở lên |
– Khi nhập học – Sau khi nhập học : giảm chi phí học phí tùy theo từng thành tích của học kỳ vừa qua. |
||||||||||
3 |
Học bổng hỗ trợ nhân tài ưu tú |
Trong số các học sinh có thành tích xuất sắc và có năng lực tiếng hàn vượt trội có thể được giáo sư tiến cử. Dựa trên thư tiến cử của giáo sư chủ nhiệm hoặc hướng dẫn h/s đó thì sẽ được cấp học bổng dành cho sinh viên xuất sắc từ hiệu trưởng trường INJE ***: Tuy nhiên h/s phải luôn duy trì GPA trên 2.5 mỗi kỳ |
Đầu mỗi kỳ học và số tiền học bổng là 500.000 won |
||||||||||
4 |
Học bổng hỗ trợ tiến bộ thành tích |
Hỗ trợ học bổng cho h/s cps thành tích tiền bộ hơn so với kỳ học trước.
|
Đầu mỗi học kỳ |
||||||||||
5 |
học bổng đạt thành tích topik |
cấp học bổng tùy theo cấp bậc Topik cấp 4: 500.000 cấp 5: 700.000 cấp 6: 1.000.000 |
cấp 1 lần cho mỗi cấp bậc tương ứng với học kỳ đạt thành tích . |
||||||||||
6 |
học bổng hỗ trợ sinh hoạt |
Thông qua sự đánh giá như đề cử của giáo sư giảng dạy, mức độ tham gia các chương trình của trường, số lần nhận tư vấn vv…v. sẽ chọn lựa 30% h/s có cấp bậc cao để hỗ trợ học bổng |
1 học kỳ hỗ trợ tối đa trong vòng 1.000.000 |
* Thạc sĩ
– Cán bộ nhân viên viện ngôn ngữ chưa cập nhập thông tin mới nhất nên chưa có thể đưa ra thông tin chính xác nhất : nhưng có nhiều chế độ học bổng như ngoài học bổng nhà trường, có học bổng nghiên cứu giáo sư, học bổng doanh nghiệp, học bổng thành phố, học bổng cơ quan nhà nước- cộng đồng
* Lưu ý: Chế độ học bổng có thể thay đổi theo mỗi học kì.
6. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh:(tham khảo kỳ trước)
CÁC KHOẢN TIỀN |
SỐ TIỀN ( KRW ) |
Phí tuyển sinh |
200.000 |
Học phí (1 năm) |
5.000.000 |
Kí túc xá (1 năm ) |
2.200.000 |
Bảo hiểm y tế (1 năm) |
110.000 |
TỔNG CỘNG |
7.510.000 KRW |
(Tương đương 150.200.000 VND với tỷ giá tham khảo 1KRW=20VND)