15:45 11/11/2019 Lượt xem: 1199
Trường Đại học Quốc Gia Seoul Seoul National University Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul Website: http://www.snu.ac.kr/index.html Năm thành lập: năm 1946
|
|
Đại học Quốc gia Seoul là một trường đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc hiện nay. Người dân ở Hàn Quốc rất trọng nho giáo, họ quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt hơn, họ coi nếu bước chân được vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận đã “sang trang khác”. SNU chính là ngôi trường đáng khao khát của tất cả sinh viên Hàn với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi cao ngất ngưởng. Đại học Quốc gia Seoul có hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm. Các cựu sinh viên nổi bật của trường có thể kể đến như: Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki Moon, Nữ diễn quốc dân Kim Tae Hee, tài tử Kim Jeong Hoon,…
NỘI DUNG CHÍNH
I. Thành tích nổi bật của trường đại học Quốc gia Seoul
IV. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh: (Học tiếng Hàn D4)
I. Thành tích nổi bật của trường đại học Quốc gia Seoul
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings). Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.
Đại học quốc gia Seoul hiện nay có liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học nổi tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Tale… Đồng thời, có liên kết thân thiết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu của 40 quốc gia trên thế giới. Các sinh viên xuất sắc sẽ có cơ hội được đến các viện nghiên cứu này với vai trò là một nghiên cứu sinh do trường Seoul gửi đi.
II. Các chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Năm 2019
Cũng giống như các trường đại học khác ở Hàn Quốc, để đáp ứng quá trình quốc tế hóa chương trình đào tạo. Đại học Quốc gia Seoul có chương trình Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập đầu tiên bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU vào năm 1969.
Chương trình tiếng Hàn nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài. Mỗi năm có hơn 3000 sinh viên nhập học. Cho đến nay, đã có 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia tốt nghiệp tại KLCP.
Lịch học
Mỗi năm sẽ có 4 kỳ học thường xuyên tổ chức cho sinh viên nước ngoài theo học. Tương đương với 4 kỳ xuân – hạ – thu -đông. Các kỳ sẽ bắt đầu vào các tháng 3, 6, 9 và 12. Ngoài khóa học thường xuyên này sẽ có khóa học ngắn hạn chuyên sâu (3 tuần) và khóa học ngắn hạn cơ bản cho người muốn tìm hiểu tiếng Hàn (5 tuần). Khóa học ngắn hạn sẽ được tổ chức vào mùa hè (cuối tháng 7 đầu tháng 8) hoặc vào kỳ mùa hè (tháng 1 ~ 2).
Mỗi lớp học sẽ có 15 học viên, mỗi kỳ học thường xuyên kéo dài trong 10 tuần, tổng là 200 giờ. Mỗi tuần sẽ đi học từ thứ 2 – 6, mỗi ngày học 4 tiếng.
Học phí:
6.920.000 Won/năm (lớp học buổi sáng),
6.320.000 Won/năm (lớp buổi chiều.
Chương trình đào tạo đại học:
Vì là trường đại học kiểu mẫu, nên trường Đại học quốc gia Seoul có rất nhiều chuyên ngành đào tạo. Du học tại ngôi trường này, bạn sẽ không lo lắng bởi chắc chắn sẽ có ngành mà bạn yêu thích. Thế mạnh đào tạo của trường là các ngành về Âm nhạc, nghệ thuật, thú y, sư phạm, dược, y học, luật.
Trường trực thuộc |
Khoa ngành |
Học phí (won) |
Nhân văn |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á Khoa lịch sử Hàn Quốc Khoa lịch sử châu Á Khoa lịch sử phương Tây Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật Khoa Triết học Khoa nghiên cứu tôn giáo |
2.442.000 |
Xã hội |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Khoa học chính trị Quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Nhân chủng học Tâm lý học Môn Địa lí Phúc lợi xã hội Giao tiếp |
2.442.000 |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học toán Số liệu thống kê Vật lý và Thiên văn học Vật lý Thiên văn học Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường |
2.679.000 |
Nông nghiệp và khoa học cuộc sống |
Khoa Khoa học thực vật Khoa Khoa học Lâm nghiệp Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn Thông tin khu vực |
2.975.000 |
Điều dưỡng |
Khoa điều dưỡng |
2.975.000 |
Quản trị kinh doanh |
Khoa quản trị kinh doanh |
2.442.000 |
Nông nghiệp và khoa học cuộc sống |
Khoa Khoa học thực vật Khoa Khoa học Lâm nghiệp Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn Thông tin khu vực |
2.975.000 |
Mỹ thuật |
Khoa mỹ thuật |
3.653.000 |
Sư phạm |
Phòng Giáo dục Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc Tiếng Anh Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Pháp Giáo dục Xã hội Lịch sử Địa lý Đạo đức Toán học Vật lý Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
2.975.000 |
Khoa học đời sống |
Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em Khoa học tiêu dùng Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình Thực phẩm và Dinh dưỡng Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang |
2.975.000 |
Thú y |
Thú y Thú y sơ bộ |
3.072.000 (hệ 2 năm) 4.645.000 (hệ 4 năm) |
Âm nhạc |
Thanh nhạc Sáng tác Lý thuyết âm nhạc Nhạc cụ Khoa âm nhạc Hàn Quốc |
3.916.000 |
Y khoa |
y học sơ bộ Y học chuyên sâu |
3.072.000 (hệ 2 năm) 5.038.000 (hệ 4 năm) |
Nghiên cứu tự do |
Nghiên cứu tự do |
2.975.000 |
III. Thông tin học bổng:
Chương trình |
Các loại học bổng |
Ghi chú |
Học tiếng |
– Top 5% học sinh có thành tích cao nhất mỗi cấp sẽ đc hỗ trợ 200.000won học phí kỳ sau. – Học sinh đăng ký 5 kỳ học liên tiếp (kể cả học sinh học lại lớp) đều được giảm 200.000won cho kỳ tiếp theo. – Các học sinh tham gia tình nguyện trên 20 giờ 1 học kỳ sẽ được trợ cấp 200.000won (ví dụ: tham gia dạy thêm tiếng mẹ đẻ tại trường) |
IV. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh: (Học tiếng Hàn D4)
CÁC KHOẢN TIỀN |
SỐ TIỀN (KRW) |
Kí túc xá 1 năm |
3.600.000won |
Học phí (1 năm ) |
6.920.000 Won/năm (lớp học buổi sáng), 6.320.000 Won/năm (lớp buổi chiều. |
Bảo hiểm y tế 1 năm |
200.000 won |
Phí nhập học |
60,000 won |
Tổng |
8.980.000 won ( lớp buổi sáng) 8.380.000 won (lớp buổi chiều) |
Tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VND).