14:06 16/07/2020 Lượt xem: 722
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG SEJONG UNIVERSITY 1. Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea 2. Website: http://sejong.ac.kr/ |
Thành lập : 1940 |
Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở Seoul và cũng là một trong những trường có chất lượng giảng dạy tốt nhất châu Á năm 2014. Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, Đại học Sejong tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.
Tự hào mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn, Sejong University được thành lập vào tháng 5 năm 1940 và là một trường tư thục ở Seoul. Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu. Trường đại học Sejong đặc biệt nổi tiếng với các ngành Quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và Múa bale.
Các chương trình đào tạo sau đại học của trường cũng được đánh giá cao: top 10 các ngành khoa học xã hội và top 15 bên khoa học tự nhiên với nhiều dự án. Trường còn được trang bị một đội ngũ giảng viên ưu tú phần lớn các giáo sư giảng dạy tại trường đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở Mỹ, xuất sắc trong nghiên cứu và tham gia nhiều chương trình nghiên cứu.
Theo nhận xét của các du học sinh thì Sejong được xem là ngôi nhà thứ hai của mình, không đơn thuần là một ngôi trường nữa. Bởi lẽ, Đại học Sejong luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để khuyến khích các du học sinh quốc tế như hỗ trợ kinh phí kí túc xá, đưa ra những mức học bổng hấp dẫn cho từng năm học. Sejong đã không ngừng đạt được niềm tin của các sinh viên nước ngoài, đặc biệt là sinh viên Việt Nam trong những năm gần đây. Với mức chi phí khá thấp so với các trường tại Seoul mà vẫn đảm bảo chất lượng giảng dạy, Sejong sẽ là lựa chọn tối ưu cho nhiều du học sinh quốc tế.
3. Yêu cầu:
Hệ đào tạo |
Học lực |
Ngoại ngữ |
Khoa tiếng Hàn |
THPT |
Không |
Đại học |
THPT |
Tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 ; Hoặc tiếng Anh tối thiểu một trong những chứng chỉ sau : IELTS 5.5; TOEIC 650; TOEFL CBT 181; TOEFL IBT 66. |
Đại học chuyển tiếp |
Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên |
|
Thạc sĩ |
THPT + Cử nhân |
|
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
4. Chương trình học của trường:
4.1. Khóa học tiếng Hàn:
– Thời gian nhập học: Tháng 3, 6, 9,12 hàng năm
– Có 6 cấp độ, sinh viên sẽ tham dự kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành 1 năm tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các lớp Đại học và sau Đại học của trường.
– Thời gian học: từ thứ 2 – thứ 6 (hàng tuần). Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
–Học phí học tiếng: Khoảng 1,600,000/kỳ (gồm 4 kỳ)
4.2. Chương trình học Đại học (4 năm) và chuyển tiếp (2 năm).
– Khai giảng: Tháng 3, tháng 9 hàng năm
Khoa |
Khối ngành |
Nhân văn |
· Văn học và ngôn ngữ Hàn · Văn học và ngôn ngữ Anh · Văn học và ngôn ngữ Nhật · Lịch sử · Sư phạm |
Khoa học xã hội |
· Kinh tế và thương mại · Quản trị công · Nghệ thuật truyền thông · Thượng mại Trung Quốc |
Quản trị kinh doanh |
|
Quản trị khách sạn và du lịch |
· Quản trị khách sạn · Quản trị du lịch · Quản lí dịch vụ thực phẩm |
Khoa học tự nhiên |
· Toán học · Toán học ứng dụng · Vật lý · Thiên văn học và khoa học không gian · Hóa học · Môi trường và năng lượng |
Khoa học đời sống |
· Công nghệ và khoa học thực phẩm · Kỹ thuật sinh học · Sinh học phân tử · Kỹ thuật nguồn sinh họ |
Điện tử và kỹ thuật thông tin |
· Kỹ thuật điện tử · Kỹ thuật thông tin và truyền thông · Kỹ thuật quang học · Kỹ thuật và khoa học máy tính · Bảo mật · Dung lượng số |
Kỹ thuật |
· Kiến trúc · Kỹ thuật kiến trúc · Kỹ thuật dân dụng và môi trường · Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian · Kỹ thuật thông tin trái đất · Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản · Cơ khí · Kỹ thuật không gian · Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến · Kỹ thuật năng lượng hạt nhân |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất |
· Hội họa · Thiết kế công nghiệp · Thiết kế thời trang · Âm nhạc · Giáo dục thể chất · Nhảy · Hoạt hình · Phim |
4.3 Sau đại học
5 . Học phí và học bổng cho du học sinh quốc tế.
5.1. Học phí chuyên ngành:
Một năm có hai kỳ học, sinh viên sẽ nộp học phí theo kỳ. Cụ thể:
Hệ đào tạo |
Học phí KRW (Won) |
Phí nhập học (1 lần) |
990.000 |
Đại học |
3.121.000 – 4.326.000 |
Thạc sĩ, tiến sĩ |
4.150.000 – 5.439.000 |
5.2. Học bổng:
Hệ |
Loại học bổng |
Đối tượng |
Chi tiết |
Đại học |
Học bổng toàn phần 4 năm |
Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ và GPA đạt yêu cầu > 3.5 |
100 % học phí cho cả 8 kỳ học |
Học bổng 40% – 60% cho kỳ đầu tiên |
Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ đạt yêu cầuvà GPA từ 3.0 – 3.5 (TOPIK 3 tiếng Hàn) |
40% – 60% học phí kỳ đầu tiên |
|
Học bổng trường ngoại ngữ Sejong |
Sinh viên đang học tại TT ngoại ngữ Sejong |
50-80% học phí kỳ đầu tiên |
|
Học bổng TOPIK tiến bộ (Kỳ thi năng lực tiếng Hàn) |
Sinh viên đạt TOPIK cao hơn sau mỗi lần thi |
300.000 KRW (Áp dụng cho SV năm thứ 1 và 2) |
|
Cao học |
Học bổng toàn phần |
1. Sinh viên được đề cử bởi các học viện đối tác của Đại học Sejong |
100 % học phí |
2. Sinh viên được đề cử bởi chính phủ nước ngoài |
|||
3. Sinh viên được đề cử là nghiên cứu sinh ( trợ lý nghiên cứu), có điểm thi ngoại ngữ. |
|||
4. Sinh viên được đề cử bởi Trưởng khoa, có điểm ngoại ngữ |
|||
5. Sinh viên được đề cử bởi các tổ chức chính phủ nước ngoài hoặc bởi đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại |
|||
Học bổng 50% |
Sinh viên đáp ứng được mức điểm thi ngoại ngữ nhất định |
50% học phí |
|
Học bổng trường ngoại ngữ Sejong |
Sinh viên hoàn thành ít nhất 2 kỳ học tại trường ngoại ngữ Sejong và có điểm thi TOPIK nhất định |
40-100 % học phí. |
6. Ký túc xá: Hiện đại, rộng rãi, 3-4 người/ phòng, trang cấp đầy đủ các phương tiện, thiết bị thiết yếu.
7. Ưu điểm:
– Học sinh miền Bắc đăng ký nhập học trường ĐH Sejong sẽ được học với giảng viên của trường Sejong tại Việt Nam từ 2 – 3 tháng trước khi xuất cảnh. Sau khi nhập học tại Hàn Quốc, học sinh được học tiếp chương trình đã được đào tạo tại Việt Nam.
– Học sinh được tham gia nhiều câu lạc bộ như bong đá, khiêu vũ và học them tiếng Anh miễn phí.
– Đối diện trường có ga tầu điện ngầm, gần trường có bến xe buýt Sân bay incheon nên tiện đi lại.
– Là trường Đại học khu vực Seoul có học phí tiếng Hàn tương đối rẻ so với các trường khác.
8. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh:
Phí tham khảo cụ thể như sau
Nội dung |
Phí theo KRW |
Phí đăng ký học tiếng |
70.000 |
Học phí 1 năm |
6.400.000 (1.600.000KRW/1 kỳ) |
KTX 3 tháng – 10 tuần (hs tự mang sang HQ đóng) |
600.000 |
Bảo hiểm 1 năm (HS tự mang sang Hàn Quốc nộp) |
200.000 |
Tổng |
7.270.000 |
( Tương đương 145.400.000 VND với tỷ giá tham khảo 1KRW= 20 VND)
Nguồn: ST